Giá sắt vật liệu xây dựng và vật tư sắt thép năm nay có dấu hiệu tăng. Vấn đề này có thể ảnh hưởng không nhỏ đến công việc của các nhà thầu. Vậy giá thép xây dựng tăng cao đến đâu? Giá thép vật liệu xây dựng đang là bao nhiêu? Cùng Thuận Thiên nhìn lại bức tranh tổng quan giá thép tháng 3 2022.

Vật tư sắt thép trong công trình xây dựng
Sắt thép là những vật liệu vô cùng quen thuộc trong cuộc sống. Đối với ngành xây dựng, sắt thép được xem là những nguyên liệu cơ bản nhất. Người ta dùng chúng để cố định bộ khung, đảm bảo công trình chắc chắn, bền vững theo thời gian.
Sắt xây dựng
Chỉ riêng trong việc tạo dựng kết cấu khung, công trình đã cần đến nhiều loại sắt có kích thước khác nhau. Ví dụ như cây sắt bản to đóng vai trò như xương sống, chống đỡ toàn bộ trọng lượng công trình; còn những thanh sắt nhỏ hơn được dùng như một loại dây buộc, liên kết các bộ phận lại với nhau.
Hiện nay, các công ty đều sản xuất giá sắt vật liệu xây dựng theo khung kích thước chung để thuận tiện cho việc sử dụng. Một số loại kích thước phổ biến là sắt cây Ø6, Ø8, Ø10, và to dần đến Ø25. Trong đó, loại sắt nhỏ Ø6, Ø8, Ø10 có thể cuộn tròn để dễ dàng vận chuyển, nên được gọi là sắt cuộn. Các loại to bản hơn được sản xuất thành dạng thanh thẳng, có gân nổi rõ ,uốn dọc thân nên được gọi là sắt vằn.

Thép xây dựng
Trên thực tế, đây là cách gọi khác của sắt xây dựng. Vì thép chính là hợp kim của sắt với Carbon. Sở dĩ thép ra đời là để tăng cường độ cứng, tối ưu vai trò nâng đỡ của sắt trong công trình.
Tuy nhiên, kỹ thuật tạo thép khác nhau sẽ cho ra thành phẩm có độ cứng/dẻo khác nhau. Có thể hiểu đơn giản là tỷ lệ phối trộn sắt – carbon của mỗi thương hiệu sẽ làm nên các loại thép có chất lượng khác nhau. Tùy vào mục đích công trình, điều kiện địa phương cũng như kinh nghiệm cá nhân mà mỗi nhà thầu sẽ có chọn lựa phù hợp của riêng mình.
Nguyên nhân đẩy giá thép xây dựng tăng cao
Ngay từ 2 tháng đầu năm 2022, giá sắt vật liệu xây dựng đã liên tục điều chỉnh theo chiều tăng. Cụ thể, vào cuối tháng 1/2022, giá tăng khoảng 200 đồng/kg. Và đến giữa tháng 2/2022, giá tiếp tục tăng 300 đồng/kg. Theo đó, các loại sắt thép dao động ở mức 16.600 – 17.200 đồng/kg.
Sự tăng giá này trước tiên là do ảnh hưởng của nguyên liệu. Theo báo cáo, giá than mỡ luyện cốc tại cảng Australia đã liên tục tăng từ quý 3/2021. Đến ngày 8/3/2022, loại nguyên liệu này đã đạt mức 627 USD/tấn FOB. Bên cạnh đó, ngày 2/3/2022, giá quặng sắt tại cảng Đông Á cũng tăng đến 25 USD/tấn so với tháng 2/2022. Về phía thép cuộn cán nóng HRC, giá 8/3/2022 cũng tăng ở mức 890 USD/tấn do thị trường HRC thế giới đang có nhiều biến động.

Mặt khác, với các giải pháp phục hồi sản xuất, thúc đẩy kinh doanh và đẩy mạnh đầu tư công của chính phủ; sản lượng và giá sắt thép dự kiến sẽ còn tiếp tục tăng trong năm 2022.
Giá sắt vật liệu xây dựng
Theo tình hình ấy, chúng tôi xin phép tổng hợp giá thép vật liệu xây dựng theo thương hiệu và chủng loại phổ biến.
Thép Miền Nam – giá thép tháng 3 2022
STT | LOẠI HÀNG | ĐƠN VỊ TÍNH | BAREM | GIÁ |
1 | Ø 6 | 1Kg | 1 | 15.800 |
2 | Ø 8 | 1Kg | 1 | 15.800 |
3 | Ø 10 | Cây (11m.7) | 7.21 | 106.000 |
4 | Ø 12 | Cây (11m.7) | 10.39 | 159.000 |
5 | Ø 14 | Cây (11m.7) | 14.16 | 225.000 |
6 | Ø 16 | Cây (11m.7) | 18.49 | 301.000 |
7 | Ø 18 | Cây (11m.7) | 23.40 | 400.600 |
8 | Ø 20 | Cây (11m.7) | 28.90 | 502.000 |
9 | Ø 22 | Cây (11m.7) | 34.87 | 609.000 |
10 | Ø 25 | Cây (11m.7) | 45.05 | 801.700 |
Giá sắt vật liệu xây dựng Việt Nhật
STT | LOẠI HÀNG | ĐƠN VỊ TÍNH | BAREM | GIÁ |
1 | Ø 6 | 1Kg | 1 | 16.500 |
2 | Ø 8 | 1Kg | 1 | 16.500 |
3 | Ø 10 | Cây (11m.7) | 7.21 | 102.000 |
4 | Ø 12 | Cây (11m.7) | 10.39 | 163.900 |
5 | Ø 14 | Cây (11m.7) | 14.16 | 238.000 |
6 | Ø 16 | Cây (11m.7) | 18.49 | 308.000 |
7 | Ø 18 | Cây (11m.7) | 23.40 | 403.000 |
8 | Ø 20 | Cây (11m.7) | 28.90 | 504.000 |
9 | Ø 22 | Cây (11m.7) | 34.87 | 614.000 |
10 | Ø 25 | Cây (11m.7) | 45.05 | 805.650 |
Thép Pomina – giá sắt vật liệu xây dựng tháng 3 2022
STT | LOẠI HÀNG | ĐƠN VỊ TÍNH | BAREM | GIÁ |
1 | Ø 6 | 1Kg | 1 | 15,600 |
2 | Ø 8 | 1Kg | 1 | 15,600 |
3 | Ø 10 | Cây (11m.7) | 7.21 | 102,000 |
4 | Ø 12 | Cây (11m.7) | 10.39 | 142,650 |
5 | Ø 14 | Cây (11m.7) | 14.16 | 216,000 |
6 | Ø 16 | Cây (11m.7) | 18.49 | 300,000 |
7 | Ø 18 | Cây (11m.7) | 23.40 | 400,600 |
8 | Ø 20 | Cây (11m.7) | 28.90 | 503,630 |
9 | Ø 22 | Cây (11m.7) | 34.87 | 616,800 |
10 | Ø 25 | Cây (11m.7) | 45.05 | 801,700 |
Giá sắt vật liệu xây dựng Hòa Phát
STT | LOẠI HÀNG | ĐƠN VỊ TÍNH | BAREM | GIÁ |
1 | Ø 6 | 1 KG | 1 | 16.000 |
2 | Ø 8 | 1 KG | 1 | 16.000 |
3 | Ø 10 | Cây (11m.7) | 7.21 | 104.000 |
4 | Ø 12 | Cây (11m.7) | 10.39 | 154.000 |
5 | Ø 14 | Cây (11m.7) | 14.13 | 235.000 |
6 | Ø 16 | Cây (11m.7) | 18.47 | 302.000 |
7 | Ø 18 | Cây (11m.7) | 23.38 | 400.600 |
8 | Ø 20 | Cây (11m.7) | 28.85 | 501.000 |
Tổng kết
Mong rằng bảng tổng hợp trên đã cung cấp cho anh em thầu những thông tin hữu ích. Thuận Thiên hiểu rằng bên cạnh vật tư sắt thép, công trình còn rất nhiều hạng mục cần được quan tâm tối ưu. Mời anh em thầu tiếp tục đón đọc những bài viết khác của Thuận Thiên để tìm kiếm thêm thông tin bổ ích.
Và để cân bằng chi phí khi giá sắt vật liệu xây dựng tăng cao, tiết kiệm số lượng sắt thép sử dụng hoặc tìm kiếm vật liệu thay thế ở 1 số hạng mục là điều cần làm. Sử dụng hố ga thông minh của Thuận Thiên chính là ví dụ đang cân nhắc. Hố ga thông minh Thuận Thiên làm từ nhựa PVC và PP-Block, nhẹ và bền hơn; cùng chi phí tiết kiệm so với phương án hố ga bê tông cốt thép truyền thống.
Nếu bạn quan tâm và cần tìm hiểu kỹ hơn về giải pháp hố ga nhựa thông minh, xin mời liên hệ ngay Thuận Thiên theo thông tin:
- Địa chỉ: 153 Bạch Đằng, phường 2, quận Tân Bình, TP.HCM
- SĐT: (+84) 90 920 3090