Trong lĩnh vực thi công công trình xây dựng, chắc chắn khổng thể bỏ qua yếu tố vô cùng quan trọng mang tên bản vẽ thi công. Để có thể tối ưu ngân sách đầu tư, giải pháp hàng đầu chính là việc tiết kiệm được chi phí thiết kế bản vẽ thi công. Vậy nhà nước ta ban hành luật lệ như thế nào về việc thẩm định định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công và thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình? Để giải đáp cho các thắc mắc trên; bạn đọc hãy tham khảo bài viết sau đây cùng Thuận Thiên ngay nhé.

Lệ phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công

Bộ Xây dựng nhận được Văn bản số 692/ADCC-TTKTĐT về việc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng theo Phụ lục VIII; Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:

1.Chi phí thiết kế kỹ thuật xây dựng

Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành từ bảng 2.4 đến bảng 2.13 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của từng công trình (tương ứng với loại, cấp công trình) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc của từng gói thầu xây dựng trong trường hợp dự án, công trình được người quyết định đầu tư cho phép triển khai thiết kế xây dựng; sau thiết kế cơ sở theo từng gói thầu xây dựng.

Để xác định chi phí thiết kế trong tổng dự toán cũng như việc xét thầu thì định mức chi phí thiết kế công trình bắt buộc phải được chuẩn bị đầy đủ
Để xác định chi phí thiết kế trong tổng dự toán cũng như việc xét thầu thì định mức chi phí thiết kế công trình bắt buộc phải được chuẩn bị đầy đủ

Đối với dự án đầu tư xây dựng mở rộng cảng hàng không Điện Biên như nêu tại Văn bản số 692/ADCC-TTKTĐT thì chi phí tư vấn thiết kế công trình khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí xây dựng tương ứng của loại công trình giao thông trong tổng mức đầu tư (bảng 2.8, bảng 2.9 Thông tư số 12/2021/TT-BXD); chi phí tư vấn thiết kế công trình nhà ga hành khách xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí xây dựng tương ứng của ctrình dân dụng trong tổng mức đầu tư (bảng 2.4, bảng 2.5 Thông tư số 12/2021/TT-BXD).

2.Định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (bảng 2.16 theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của ctrinh trong tổng mức đầu tư. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (bảng 2.16 ) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu.

3.Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng

Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.
Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.

Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (bảng 2.17 theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp thẩm tra dự toán gói thầu thi công xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (bảng 2.17) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu.

4.Lệ phí thẩm định chi phí giám sát xây dựng dựa bản vẽ thi công đã thiết kế

Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (bảng 2.21 theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.

5.Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

Chi phí này được xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (bảng 2.22 theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị.

Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình theo pháp luật hiện hành

Theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng số 01/2000/QĐ-BXD ngày 03 tháng 01 năm 2000 về việc Ban hành định mức chi phí thiết kế công trình. Để thiết kế công trình thì định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công được xem là mức chi phí tối đa.

Để xác định chi phí thiết kế trong tổng dự toán cũng như việc xét thầu thì định mức chi phí thiết kế công trình bắt buộc phải được chuẩn bị đầy đủ. Ngoài ra, việc này cũng giúp việc tuyển chọn tổ chức thiết kế diễn ra theo đúng quy định hơn; từ đó dẫn đến việc rút ngắn thời gian khi ký kết hợp đồng thiết kế công trình xây dựng; trong trường hợp chỉ định thầu hơn.

Dự toán ngân sách cho dự án xây dựng được quy định theo 5 nhóm và loại công trình
Dự toán ngân sách cho dự án xây dựng được quy định theo 5 nhóm và loại công trình

Nội dung của việc định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình về bản vẽ thi công

Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công; bao gồm các chi phí để hoàn thành toàn bộ công việc; và sản phẩm thiết kế công trình xây dựng không gồm thiết kế sơ bộ. Chi tiết về trình tự, bước công việc và sản phẩm thiết kế; được nêu tại văn bản về quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng; và các văn bản quy định về thiết kế các công trình xây dựng chuyên ngành (giao thông, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi; đường dây và trạm điện; thông tin bưu điện …) của các Bộ và cơ quan ngang Bộ có xây dựng chuyên ngành này.

Phân loại về lệ phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công

Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình; được quy định theo 5 nhóm và loại công trình; phù hợp với mức độ phức tạp về kĩ, mĩ thuật trong yêu cầu thiết kế công trình, cụ thể:

  • Nhóm I: Công trình khai khoáng, luyện kim, hoá chất, cơ khí; điện năng, vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, kho xăng dầu; các công trình chế biến và hoá dầu, các kho chứa chất nổ và vật liệu nổ;
  • Nhóm II: Công trình cấp thoát nước, tuyến ống dẫn dầu, đường dây tải điện; thông tin, chiếu sáng, tín hiệu, các công trình kho không thuộc nhóm I;
  • Nhóm III: Công trình nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, thủy lợi;
  • Nhóm IV: Công trình giao thông;
  • Nhóm V: Công trình nhà ở, khách sạn; công trình văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, thương nghiệp, dịch vụ; công trình nhà làm việc, trụ sở, văn phòng; các công trình công cộng khác
Thiết lập chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng; được xác định bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán xây lắp công trình
Thiết lập chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng được xác định bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán xây lắp công trình

Một số định mức chi phí thiết kế kỹ thuật khác

Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng; được xác định bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán xây lắp công trình; (hạng mục công trình) chưa có thuế giá trị gia tăng trong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt.

Chi phí tính trong định mức chi phí thiết kế bao gồm: chi phí vật liệu; tiền lương của cán bộ, nhân viên thiết kế và phục vụ thiết kế; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi phí máy móc thiết bị; chi phí quản lý và thu nhập chịu thuế tính trước.

 Trường hợp các tổ chức thiết kế phải mua các bảo hiểm khác theo quy định trong thực hiện công việc của dự án mà tổ chức thiết kế đảm nhiệm thì các chi phí bảo hiểm này được tính bổ sung vào chi phí thực hiện công việc thiết kế trong hợp đồng ký kết giữa bên giao thầu và nhận thầu công việc thiết kế này.

Các khoản chi phí không bao gồm trong chi phí thiết kế bản vẽ thi công

Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công; không bao gồm chi phí thực hiện các công việc sau:

  • Đo lường và đánh giá hiện trạng của dự án và thiết kế các dịch vụ sửa chữa; thay đổi và nâng cấp.
  • Khảo sát thiết kế và xây dựng.
  • Thiết kế và sản xuất thiết bị.
  • Đưa tim, mốc thiết kế và các dự án công việc đến công trường.
  • Sản xuất mô hình công trình, dự án công trình.
  • Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định tổng dự toán công trình.
  • Các công việc khác….

Với các hạng mục mà Thuận Thiên đã sưu tầm, tổng hợp từ nhiều nguồn đáng tin cậy. Và thông tin đến bạn đọc về định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng; một cách chi tiết và cụ thể nhất trên đây. Chúng tôi tin chắc rằng; bạn đọc sẽ có thể nắm bắt được một số quy định hiện hàng mà Nhà nước ta ban hành. 

Hố ga Thuận Thiên – Sản phẩm mới thay thế hố ga truyền thống

Chọn hố ga Thuận Thiên - Chọn nâng tầm dự án
Chọn hố ga Thuận Thiên – Chọn nâng tầm dự án

Ngoài ra, ngoài việc định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình; còn có một cách khác để tiết kiệm thời gian lẫn công sức, tiền bạc trong việc hoàn thành các dự án tầm cỡ. Đó chính là sử dụng hố ga nhựa Thuận Thiên; thay thế hố ga bê tông truyền thống. Điều này nhằm mục đích giúp các chủ thầu, nhà đầu tư cắt giảm thời gian, công sức; mà vẫn có thể đáp ứng nhu cầu chất lượng ở mọi công trình hiện nay. 

Nhờ sở hữu nhiều ưu điểm trong việc ngăn mùi hôi triệt để, côn trùng; và cấu tạo đặc biệt giúp loại bỏ tình trạng nghẹt cống do rác thải; đẩy lùi vấn đề trào ngược mỗi khi thuỷ triều dâng; đã giúp hố ga nhựa Thuận Thiên vốn đã nhận được sự quan tâm của đông đảo người dân, hộ gia đình nhỏ lẻ; nay càng đông các chủ dự án, chủ đầu tư ưu tiên chọn mua và lắp đặt. Vậy thì tại sao bạn còn chưa trải nghiệm ngay sản phẩm hố ga nhựa Thuận Thiên; để nâng tầm chất lượng sống, bảo vệ môi trường; cải thiện sức khoẻ khách hàng với dự án của mình ngay hôm nay.