Việc tiết kiệm được chi phí thiết kế bản vẽ thi công được coi là giải pháp hàng đầu để tối ưu ngân sách đầu tư. Vì vậy mà định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công được Nhà nước quy định như thế nào? Cùng khám phá với Thuận Thiên qua những chia sẻ dưới đây.
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công thiết kế 1 bước
Thiết kế bản vẽ thi công của công trình thiết kế 1 bước là 1 bộ phận của Báo cáo kinh tế kỹ thuật được thực hiện ở giai đoạn Quyết định đầu tư
Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chi phí thiết kế do chủ đầu tư tự quyết định đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132.
Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước, nếu cần thuê tư vấn thực hiện riêng thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định như sau:
Trường hợp khái toán chi phí
Chi phí thiết kế vận dụng xác định như chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình thiết kế 2 bước
Trường hợp lập dự toán chi phí
Chi phí thiết kế xác định bằng dự toán theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3 như sau:
Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
Ctv là Chi phí cần xác định
Ccg là Chi phí chuyên gia được xác định như sau:
Ccg = (Scg1 x Tcg1 x Lcg1) + (Scg2 x Tcg2 x Lcg2) + … + (Scgn x Tcgn x Lcgn)
Scg1, Scg2, …, Scgn là số lượng chuyên gia các loại 1, 2, …n cần thiết để thực hiện công việc
Tcg1, Tcg2, …, Tcgn là thời gian làm việc của chuyên gia các loại 1, 2, …n
Lcg1, Lcg2, …, Lcgn là tiền lương của chuyên gia các loại 1, 2, …n.
Đối với chuyên gia trong nước được xác định theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH điều 3,4; đối với chuyên gia nước ngoài được xác định theo thông lệ quốc tế
Cách xác định chi phí quản lý
Cql là Chi phí quản lý được xác định như sau:
Nếu Ccg < 1 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 55%
Nếu Ccg từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 50%
Nếu Ccg ≥ 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 45%
Cách xác định chi phí khác
Ck là Chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng; chi phí hội nghị, hội thảo,…) được xác định bằng cách dự trù từ 5 ÷ 10%
TN là Thu nhập chịu thuế tính trước = (Ccg + Cql) x 6%
VAT là Thuế giá trị gia tăng = 10%
Cdp là Chi phí dự phòng = 5 ÷ 10%
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công thiết kế 2 bước
Xác định chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng thiết kế 2 bước trong tổng mức đầu tư
Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng thiết kế 2 bước được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.2, công thức tính C = (Gxl x Nxl + Gtb x Ntb) x K1 x K2 x K3 x K4 x K5 x (1 + VAT) trong đó:
Gxl là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình
Nxl là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.5
Gtb là chi phí thiết bị (trước thuế VAT) của công trình
Ntb là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.11.b như sau:
Nếu Gtb ≥ Gxl thì Ntb xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng DD1
Nếu Gtb < Gxl thì Ntb = 0
K1=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập hồ sơ thiết kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)
K2 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp
Dựa theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.a như sau:
K2=1,1 đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình
K2=1,2 đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực (không gồm móng công trình) hoặc thiết kế cải tạo/nâng cấp dây chuyền công nghệ/bổ sung thiết bị
K2=1,3 đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình
K2=1,15 đối với thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có
K3=1,15 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp
Dựa theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.b gồm:
Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo
Thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System)
K4 là hệ số điều chỉnh trong một số trường hợp
Dựa theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.c như sau:
K4=0,424. Đối với công trình thứ nhất trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình
K4=0,262. Đối với công trình thứ 2 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình
K4=0,424. Đối với công trình thứ 2 trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế
K4=0,262. Đối với công trình thứ 3 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế
K5=1,2 là hệ số điều chỉnh đối với:
Các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.11.b gồm:
- Thiết kế sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia
- Thiết kế nhà thi đấu thể thao quốc gia
- Thiết kế bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia
- Thiết kế trụ sở làm việc của Bộ/ngành/cơ quan trung ương và cơ quan hành chính cấp tỉnh
- Thiết kế công trình nhà ga hàng không. Dựa theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.13.b.
Xác định chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng thiết kế 2 bước trong dự toán xây dựng công trình
Khi lập dự toán xây dựng công trình, chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng thiết kế 2 bước được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:
Theo giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế đã ký kết, hoặc.
Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn thiết kế được phê duyệt.
Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng thiết kế 2 bước
Dự toán gói thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng sẽ thiết kế 2 bước. Và được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4
Trường hợp thuê tư vấn trong nước thiết kế, thì dự toán gói thầu sẽ bao gồm: Chi phí tư vấn và chi phí dự phòng. Và được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:
- Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%). Theo như cách xác định chi phí ở Mục 1
- Chi phí dự phòng bằng 5%
Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thiết kế thì dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III.
Lời kết về chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Trên đây là những thông tin chi tiết mà Thuận Thiên muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng đây là những thông tin hữu ích và là điều mà bạn đang tìm kiếm nhé!