Sàn nhựa giả gỗ tuy là loại vật liệu mới nhưng lại được sử dụng phổ biến hầu như trong mọi công trình lớn nhỏ khác nhau. Sàn nhựa giả gỗ là gì? Loại vật liệu này có đặc điểm nổi bật nào? Bảng báo giá các tấm sàn nhựa giả gỗ hoặc giả đá có đắt không? Cùng chúng tôi tìm hiểu câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé!
Sàn nhựa giả gỗ là gì?
Sàn nhựa giả gỗ là một loại sàn được cấu tạo chủ yếu từ nhựa SPC và PVC cao cấp. Sau đó được phủ lên một lớp Vinyl ở trên bề mặt nhằm giảm trầy xước và tăng độ bóng cho bề mặt sàn. Loại sàn nhựa vân gỗ có hoa văn họa tiết trên mặt giống với gỗ. Nhờ vậy mang lại sự tinh tế và sang trọng cho ngôi nhà. Sàn nhựa giả gỗ có nhiều ưu điểm nổi bật và cũng là sự thay thế hoàn hảo cho các loại sàn gạch hay sàn gỗ, nên bảng báo giá sẽ cao hơn sàn nhựa thông thường.
Vì sao nên dùng sàn nhựa giả gỗ?
Nếu bạn còn phân vân không biết sàn nhựa giả gỗ có tốt không? Hãy để Thuận Thiên giải đáp cho bạn trong nội dung ngay dưới đây.
Ưu điểm
Sàn nhựa giả vân gỗ hiện nay được sử dụng cho nhiều công trình; bao gồm cả công trình trong nhà và ngoài trời. Vậy loại sàn này có những ưu điểm gì mà lại được nhiều người tin dùng đến vậy?
- Sàn nhựa giả gỗ hiện nay khá đa dạng về chủng loại, họa tiết và màu sắc,… Chính vì vậy, người tiêu dùng có thể thoải mái chọn lựa mẫu sàn theo nhu cầu sử dụng và sở thích của bạn.
- Họa tiết vân gỗ được thiết kế rất tỉ mỉ, mang lại cảm giác chân thực như gỗ tự nhiên; giúp không gian sống của bạn trở nên gần gũi với thiên nhiên hơn.
- Có khả năng chống mối hiệu quả.
- Khả năng chống chống cháy, chống trầy xước và giảm tiếng ồn hiệu quả.
- Chịu nước tốt, nhất là loại sàn nhựa giả gỗ hèm khóa.
- Chỉ cần lau chùi bằng khăn mềm là bề mặt lại sạch bong như mới. Nên hạn chế dùng hóa chất tẩy rửa vì sẽ làm mất màu trên bề mặt sàn.
- Báo giá tấm sàn nhựa giả gỗ thấp hơn nhiều so với loại sàn khác.
- Chi phí thi công cũng rẻ hơn so với các loại vật liệu khác.
- Dễ dàng vận chuyển, thi công và lắp đặt.
Nhược điểm
Dù sở hữu nhiều ưu điểm, song loại sàn này cũng có một số nhược điểm khiến người dùng chưa thực sự hài lòng; nhất là với những khách hàng khó tính.
- Do cấu tạo tấm sàn tương đối mỏng; nên khi di chuyển trên bề mặt sàn có cảm giác không chắc chân như khi dùng sàn gỗ thật.
- Không mang lại cảm giác thoáng mát như sàn gỗ tự nhiên.
Bảng báo giá sàn nhựa giả gỗ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Chất lượng sản phẩm: Được cấu thành bởi nguồn nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm đó. Chất lượng sàn sẽ phụ thuộc vào trình độ công nghệ và tiêu chuẩn chất lượng đặt ra. Chất lượng của tấm sàn càng tốt thì giá thành càng cao.
- Thương hiệu của sản phẩm: Những công ty lâu đời sản xuất ra các sản phẩm sàn nhựa chất lượng cao với chi phí không cao. Vì họ có nhiều kinh nghiệm và trình độ công nghệ để sản xuất ra những tấm sàn giả gỗ có thương hiệu; được người dùng tin tưởng và đánh giá cao.
- Nguồn gốc xuất xứ: Nguồn gốc xuất xứ cũng có ảnh hưởng rất lớn đến báo giá của tấm sàn nhựa giả gỗ. Mặc dù sản phẩm có chất lượng tốt nhưng nguồn gốc xuất xứ ở các nước thứ ba; thì đương nhiên giá thành sẽ rẻ hơn so với nguồn gốc chính hãng.
- Khối lượng, cự ly vận chuyển, mặt bằng thi công: Khối lượng nhiều nhưng cự ly vận chuyển ngắn; mặt bằng phẳng nhẵn không cần xử lý thì sẽ giảm được rất nhiều chi phí cho khách hàng cũng như cho nhà thầu thi công.
Xem thêm: Bảng Giá Xi Măng Cập Nhật Mới Nhất Hiện Nay 2022
Báo giá sàn nhựa giả gỗ mới nhất năm 2022
Mời bạn tham khảo bảng báo giá sàn giả gỗ mới nhất ngay dưới đây. Lưu ý giá bán sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian.
Bảng báo giá các loại sàn nhựa giả gỗ trong nhà
Mã SP |
Kích thước |
Giá bán VNĐ/m2 |
SPC 6048-8 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
SPC 6008-1 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
SPC 6006-12 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
SPC 8172-1 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
SPC 17322 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
BD1023 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
BD2303 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
BD2304 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
BD2309 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
BD2310 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
BD2314 | 1224 x 182 x 4mm | 260.000 |
Bảng báo giá các loại sàn nhựa giả gỗ ngoài trời
Tên sản phẩm | Kích thước | Giá bán
VNĐ/m dài |
Giá bán VNĐ/m2 |
Sàn ngoài trời rỗng ghép khít 5 lỗ vuông | 24×122,5 | 140.000-145.000 | 1.250.000 |
Sàn ngoài trời rỗng ghép hở 6 lỗ vuông | 24×140 | 120.000-130.000 | 950.000 |
Sàn gỗ nhựa ngoài trời đặc ghép hở 22×140 | 22×140 | 210.000- 220.000 | 1.550.000 |
Sàn gỗ ngoài trời đặc ghép khít 16×122 | 16×122 | 160.000- 170.000 | 1.40.000 |
Sàn đặc ngoài trời ghép hở 25×140 | 25×140 | 230.000- 230.000 | 1.650.000 |
Sàn gỗ đặc ghép khít 22×122 | 22×122 | 200.000- 210.000 | 1.800.000 |
Sàn gỗ ngoài trời đặc bán nguyệt ghép hở 23×140 | 23×140 | 160.000- 165.000 | 1.200.000 |
Sàn gỗ nhựa ngoài trời rỗng ghép hở 4 lỗ vuông 25×140 | 25×140 | 110.000- 125.000 | 800.000 |
Sàn rỗng ghép hở 6 lỗ tròn 23×140 | 23×140 | 130.000- 140.000 | 1.000.000 |
Sàn gỗ nhựa ngoài trời rỗng ghép hở 8 lỗ vuông 25×145 | 25×145 | 160.000- 170.000 | 1.110.000 |
Sàn gỗ ngoài trời rỗng ghép hở 21×145 | 21×145 | 110.000- 120.000 | 866.000 |
Sàn 2 lớp cao cấp 23×140 | 25×140 | 200.000- 220.000 | 1.480.000 |
Bên cạnh sàn giả gỗ, sàn nhựa giả vân đá cũng được nhiều người dùng đánh giá cao về chất lượng cũng như trải nghiệm tốt. Nhờ vẻ đẹp sang trọng, quý phái và độ bền cao; sàn nhựa giả vân đá thường được sử dụng ở những nơi sang trọng, đẳng cấp như khách sạn, nhà hàng,…
Sàn nhựa giả đá có keo có mức giá thấp nhất, trung bình là 160.000 VNĐ/m2. Với các loại sàn nhựa giả đá hèm khóa thì sẽ có báo giá cao hơn; trung bình nằm trong khoảng 280.000 VNĐ/m2.
Lời kết
Trên đây là thông tin về sàn nhựa giả gỗ, đặc điểm và bảng giá chi tiết năm 2022. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp để giúp tối ưu thời gian, chi phí thi công và bảo vệ môi trường; thì đừng bỏ qua các sản phẩm hố ga thoát nước thải của Thuận Thiên. Truy cập vào website hoặc liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0909203090 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.